Ngày 16/10, Bộ Xây dựng đã có Quyết định số 488/QĐ-BXD về việc công nhận các phép thử của Phòng kiểm định xây dựng 1 thuộc Trung tâm Phát triển Công nghệ quản lý và Kiểm định xây dựng (CDMI) – Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, mã số LAS-XD 1298, địa chỉ: 37 Lê Đại Hành – Hai Bà Trưng – Hà Nội.

Danh mục các phép thử được công nhận trong Quyết định này gồm: Thí nghiệm vật liệu kim loại và liên kết hàn; Thí nghiệm tại hiện trường; Thí nghiệm tiếng ồn; Thí nghiệm không khí; Thí nghiệm kính xây dựng.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật dùng cho các phép thử được liệt kê đầy đủ, bao gồm tiêu chuẩn Việt Nam và nước ngoài (nếu có). Khi có phiên bản mới về tiêu chuẩn kỹ thuật thay thế tiêu chuẩn cũ, phải áp dụng tiêu chuẩn mới tương ứng.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế các Quyết định số 10/QĐ-BXD ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Phòng thí nghiệm được công nhận đủ các điều kiện quy định theo tiêu chuẩn TCXDVN 297: 2003-Tiêu chuẩn Phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng- Tiêu chuẩn công nhận như sau:

‒  Phạm vi hoạt động: chỉ có quyền thực hiện những thí nghiệm ghi trong danh mục quyết định công nhận.

‒  Tổ chức và quản lý: phải có quyết định thành lập của một tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền; phải có khả năng quản lý hoạt động của mình bằng máy vi tính.

‒  Đảm bảo chất lượng: phải có đủ trang thiết bị, hiểu biết, tay nghề và trình độ quản lý, đảm bảo các số liệu và kết quả thí nghiệm đã công bố là chuẩn xác, sai số nằm trong phạm vi quy định của tiêu chuẩn tương ứng.

‒  Lực lượng cán bộ: phải cóTrưởng phòng, các phó phòng (nếu có), một số công nhân, thí nghiệm viên cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm và những cán bộ cần thiết khác.

‒  Diện tích mặt bằng: phải có diện tích mặt bằng tối thiểu, đạt yêu cầu về điều kiện môi trường làm việc (không gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm). Diện tích mặt bằng tối thiểu cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm không dưới 15m2. Nếu là phòng thí nghiệm tổng hợp, diện tích mặt bằng tối thiểu không dưới 30m2.

‒ Môi trường: phải có môi trường thoả mãn yêu cầu để làm thí nghiệm cho từng lĩnh vực. Đối với những chuyên ngành có yêu cầu thí nghiệm và lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn thì phải có phòng chuẩn.

‒ Quản lý chất lượng: phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của TCVN ISO 9001:2000; Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.

‒ Trang thiết bị: phải đáp ứng các trang thiết bị được quy định hoặc tương đương và phải đạt độ chuẩn xác theo yêu cầu của mỗi phương pháp thử.

‒ Phòng chuẩn: Các lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành có yêu cầu phòng chuẩn.
‒ Công nhân, thí nghiệm viên: phải có ít nhất 2 công nhân, thí nghiệm viên của mỗi lĩnh vực được các cơ quan có chức năng đào tạo và cấp chứng chỉ.

‒ Cán bộ quản lý phòng thí nghiệm: trưởng, phó phòng thí nghiệm, phải có trình độ đại học chuyên ngành xây dựng và được đào tạo về quản lý phòng thí nghiệm do các cơ quan có chức năng tổ chức.

‒ Tài liệu kỹ thuật: phải có đủ tiêu chuẩn phương pháp thử hoặc tài liệu hướng dẫn thí nghiệm tương ứng. Có thể dùng TCVN, TCXDVN, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn cơ sở (đã được đăng ký khi công nhận) hay các tiêu chuẩn tương ứng của nước ngoài.

‒ Quản lý mẫu thử: phải thực hiện lưu giữ và bảo quản mẫu thử trước và sau khi thí nghiệm theo đúng yêu cầu của mỗi phương pháp thử quy dịnh.

‒ Độ chuẩn xác của kết quả thí nghiệm:phải thoả mãn yêu cầu quy định đối với mỗi phương pháp thử tương ứng. Các thiết bị thí nghiệm phải qua kiểm định của cơ quan có thẩm quyền (có chứng chỉ ghi rõ thời hạn hiệu lực).

‒ Các tài liệu công bố của phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về độ chính xác và đầy đủ các thông tin mà phương pháp thử yêu cầu.

‒ Lưu giữ hồ sơ: phải lưu giữ hồ sơ kết quả thí nghiệm đã công bố trong thời hạn 5 năm. Trường hợp đặc biệt, chế độ lưu giữ hồ sơ do đơn vị quy định riêng.